Cá Koi là loài cá đặc trưng bởi vẻ đẹp và tuổi thọ cao, tuy nhiên chúng vẫn có nguy cơ mắc nhiều loại bệnh. Việc phát hiện sớm và điều trị kịp thời là yếu tố quan trọng để đảm bảo sức khỏe cho đàn cá. Dưới đây là 10 loại bệnh phổ biến nhất trên cá Koi, kèm theo cách nhận biết và điều trị chi tiết.
1. Nhiễm Khuẩn (Columnaris)
- Dấu hiệu: Xuất hiện các vùng lỡ loét màu trắng xám trên da, vây hoặc mang; cá biếng ăn, bơi chậm.
- Nguyên nhân: Vi khuẩn Flexibacter columnaris, thường do môi trường bị ô nhiễm.
- Điều trị: Cách ly cá bệnh, sử dụng kháng sinh (Oxytetracycline, Terramycin) theo hướng dẫn. Nâng muối 7/ngàn hoặc dùng xanh methylene hỗ trợ kháng khuẩn.
2. Nhiễm khuẩn do Aeromonas hoặc Pseudomonas
- Dấu hiệu: Loét da, ở vùng bụng, vây rùa; cá thường nằm ở đáy.
- Nguyên nhân: Vi khuẩn gram-âm trong nước bẩn.
- Điều trị: Dùng kháng sinh trực tiếp (Enrofloxacin, Doxycycline). Nâng muối 3-5kg/1khối, bôi xanh malachite hỗ trợ.
3. Bệnh nấm da / nấm bông (Saprolegnia)
- Dấu hiệu: Xuất hiện màng bông trắng như sợi bông trên da, vây.
- Nguyên nhân: Nấm sùi đến do môi trường bẩn, vết thương hở.
- Điều trị: Nâng muối lên 5/ngàn hoặc dùng xanh methylene. Có thể bôi trực tiếp vào vết thương.
4. Nhiễm Ký sinh trùng (Trichodina, Costia)
- Dấu hiệu: Cá bơi hay cạ mình, có vết nhiễm trùng ở mang, trên vảy..
- Nguyên nhân: Do Ký sinh trùng bám dưới da và mang. Có thể là trùng quả dưa, trùng bánh xe, trùng mỏ neo, hoặc sán mang
- Điều trị: Tuỳ vào loại ký sinh trùng để chọn loại thuốc phù hợp. Vệ sinh hệ thống lọc. Có thể đánh tím 4gr/khối để điều trị sán mang.
5. Nước Bị Tảo Xanh (Algae overgrowth)
- Dấu hiệu: Nước xanh, tảo gây thiếu oxy; cá ngạt bơi lờ đờ .
- Nguyên nhân: Tích tụ vi chất, phân cá, dư thức ăn.
- Điều trị: Dùng đèn UV đặt trong ngăn lọc, thay nước và châm thêm vi sinh.
6. Bệnh nấm đốm trắng / nấm nhớt (Ich hay White Spot)
- Dấu hiệu: Xuất hiện đốm trắng nhỏ trên da, vây.
- Nguyên nhân: Ký sinh trùng Ichthyophthirius multifiliis.
- Điều trị: nâng muối lên 5/ngàn, xanh methylene, duy trì nhiệt độ 29-30°C trong 5-7 ngày.
7. Bệnh Xù Vảy (Dropsy)
- Dấu hiệu: Cá phù to, vảy xù lên như “quả dứa”.
- Nguyên nhân: Rối loạn thận, nhiễm vi khuẩn nội tạng.
- Điều trị: Khó điều trị hoàn toàn. Cách ly cá, dùng kháng sinh liều cao (Kanamycin, Metronidazole) hoặc chích kháng sinh Baytril, nâng muối lên 7/ngàn.
8. Nấm Mang
- Dấu hiệu: Cá khó hô hấp. Bơi trên mặt, đớp nước liên tục, hoặc bơi tụ quanh thác, mang cá có tổn thương.
- Nguyên nhân: Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu là do các loại nấm thủy sinh như Branchiomyces và Saprolegnia, hoặc do virus họ HP kết hợp với chất lượng nước không tốt và các yếu tố môi trường bất lợi như nhiệt độ thay đổi đột ngột.
- Điều trị: Nâng nồng độ oxy trong hồ, thay nước, sát khuẩn hồ bằng Cloramin T. Tập trung xử lý nguồn nước để cứu những cá thể bị nhẹ.
9. Bệnh Đỏ Mình
- Dấu hiệu: có những vết đỏ như cạo gió ở trên mình cá, cá hay cạ liếc mình vào thành/đáy hồ.
- Nguyên nhân: Thường là cá nhiễm ký sinh trùng, hoặc nước trông hồ không sạch.
- Điều trị: Thay nước hồ cá, đánh khử khuẩn bằng các loại thuốc sát khuẩn. Đánh thuốc trị ký sinh trùng phổ rộng, và Nâng muối trong hồ lên 5/ngàn. Châm thêm vi sinh.
10. Trùng Mỏ Neo
- Dấu hiệu: Xuất hiện những cá thể như con lăng quăng bám vào thân cá. Tại nơi trùng mỏ neo bám thường bị xuất huyết, nhiểm trùng.
- Nguyên nhân: Ký sinh trùng mỏ neo gây ra.
- Điều trị: Dùng thuốc diệt ký sinh trùng chuyên dùng cho trùng mỏ neo. Đánh thuốc lặp lại theo hướng dẫn để diệt tận gốc.
Việc theo dõi sát sao sức khỏe cá Koi, duy trì chất lượng nước tốt và có hệ thống lọc hiệu quả là cách phòng bệnh tốt nhất. Khi phát hiện dấu hiệu bệnh, cần cách ly ngay cá bệnh và điều trị theo hướng dẫn của chuyên gia hoặc người có kinh nghiệm. Lưu ý không đánh chồng chéo thuốc, hoặc đánh thuốc theo cảm tính khi chưa xác định được bệnh của cá.